Ph�p qu�n tưởng v� niệm
Phật
A.
Ph�p qu�n tưởng:
i. Chủ đ�ch:
Chuyển đổi hiện cảnh th�nh thiện cảnh, trừ c�c vọng
tưởng, th�n t�m định tĩnh.
ii. Sự tu tập:
1.
Trước khi qu�n tưởng:
a.
�iều h�a ăn uống:
Ăn đồ nhẹ, chớ để qu� no hoặc qu� đ�i. Ăn đồ nặng thời
t�m thần m� mẫn, l�u ti�u; qu� đ�i thời x�t bụng ngồi
kh�ng bền; qu� no thời th�n thể nặng nề, hơi thở mạnh,
gấp.
b.
�iều h�a giấc ngủ:
Cần tập �t ngủ để t�m thần được s�ng suốt. Khi tập nếu
buồn ngủ thời n�n nghỉ, nhưng l�c n�o cũng cố gắng.
c.
�iều h�a th�n thể:
Th�n thể phải sạch sẽ, rửa mặt cho tỉnh t�o. Nếu tắm
trước được nửa giờ th� tốt.
d.
Chỗ ngồi, ph�ng tập:
Chỗ ngồi dịu mềm để c� thể ngồi l�u m� kh�ng t� nhức.
Ph�ng tập n�n lựa chỗ rộng, �t hoặc kh�ng người. �ể �nh
s�ng lờ mờ. Lựa chỗ an tịnh.
e.
C�ch ngồi:
Ngồi b�n gi�, xếp ch�n, để bắp ch�n tr�i tr�n bắp
ch�n mặt (hoặc ch�n mặt tr�n ch�n tr�i) k�o lại s�t b�n
m�nh, ng�n ch�n ngang bắp vế; hay ngồi kiết gi�
thời để ch�n mặt tr�n bắp ch�n tr�i, b�n ch�n tr�i tr�n
bắp ch�n mặt (hoặc tr�i lại), ngồi kiết gi� th� được l�u,
lưng thẳng. C�ch n�y kh� tập hơn. �ể b�n tay mặt tr�n
b�n tay tr�i, uốn m�nh 5, 7 lần cho giản xương cốt. Ngồi
thẳng lưng, kh�ng cong đằng trước, kh�ng ng� đằng sau.
Rồi sửa đầu cho thẳng, sống mũi thẳng h�ng với r�n,
kh�ng xi�n b�n n�y, b�n kia; mắt ng� thẳng ra đằng trước,
kh�ng c�i xuống, kh�ng ngữa l�n; con mắt hơi nhắm lại.
f.
�iều h�a hơi thở:
Khi ngồi vừa thẳng v� chưa nhắm mắt, n�n h�t kh�ng kh�
v�o mũi rồi thở ra bằng miệng, thở chậm chậm. Thở nhiều
lần như vậy rồi mới kh�p mắt. �ến khi ngồi tập, phải để
� hơi thở, đừng cho qu� mạnh, gấp, c� tiếng, đừng cho
bực tức, kh�ng th�ng, thở một c�ch th�ng suốt nhẹ nh�ng.
2.
Trong khi qu�n tưởng:
a.
Tr� ch�:
Mật niệm 3 lần ch� Tịnh Ph�p Giới: "�n lam t�a ha". Mật
niệm ba lần ch� Tịnh Ba Nghiệp: "�n ta phạ b� phạ thuật
đ� ta phạ, đạt ma ta phạ, b� phạ thuật độ h�m".
b.
Qu�n tưởng:
Sau khi nhờ c�ng đức tr� ch� ba nghiệp th�n t�m được
thanh tịnh người tu h�nh bắt đầu qu�n tưởng. Qu�n tưởng
nghĩa l� qu�n x�t những đức t�nh của đức Phật. Phật c�
v� lượng c�ng đức tr� huệ, kh�ng thể một lần qu�n hết
được; cho n�n cần phải lần lượt, thứ lớp qu�n x�t từng
đức t�nh một t�y theo tr�nh độ v� nghiệp lực của m�nh.
Th� dụ, nếu ch�ng ta thường nhiều s�n hận th� khi tu tập
n�n qu�n đức t�nh từ bi hỷ xả của đức Phật; nếu nhiều m�
mờ, sợ h�i ch�ng ta qu�n đức t�nh tr� huệ h�ng lực của
đức Phật v.v...
c.
Qu�n tướng:
Nếu ph�p qu�n tưởng kh�ng thể đối trị nghiệp lực vọng
t�m, ch�ng ta c� thể tu theo ph�p qu�n tướng. Nghĩa l�
qu�n một trong 32 tướng tốt, 80 vẽ đẹp của đức Phật. V�
dụ, ch�ng ta qu�n tướng bạch h�o của Phật (sợi l�ng
trắng giữa hai ch�n m�y), qu�n sợi l�ng trắng d�i, b�n
trong trống lọng, uốn x�o xoay theo chiều phải. Sợi l�ng
ấy do đức Phật qua v� lượng kiếp tu h�nh thanh tịnh mới
kết th�nh như thế. Khi n�o tướng ấy hiện r� r�ng trước
mặt kh�ng m� mờ loạn động, th� ph�p qu�n ấy mới th�nh
tựu. Khi th�nh tựu được ph�p qu�n n�y ch�ng ta bắt đầu
qu�n ph�p tướng kh�c, cứ lần lượt như thế, cho đến l�c
n�o v� bắt cứ ở đ�u, tất cả h�nh tướng trang nghi�m của
Phật đều hiển hiện trước mặt người tu h�nh, r� r�ng như
xem vật giữa b�n tay, tức ph�p qu�n tưởng n�y được th�nh
tựu.
d.
Qu�n tượng:
Nếu tu ph�p qu�n tướng kh�ng th�nh, th� n�n tu theo ph�p
qu�n tượng. Người h�nh tr� thỉnh một bức tượng đức Phật
Th�ch Ca hay đức Phật A Di �� đầy đủ tướng tốt, để vừa
tầm con mắt, cho �nh s�ng chiếu v�o, đừng qu� s�ng, cũng
đừng qu� tối. Nhớ đừng cho �nh s�ng v�o mắt m�nh. Mở mắt
vừa, chi�m ngưỡng ch�n dung của bức tượng, qu�n x�t từng
tướng một, chuy�n t�m qu�n tưởng h�nh tượng kh�ng c�n
vọng động tạp niệm. Cho đến l�c n�o bất cứ mở mắt hay
nhắm mắt, h�nh ảnh bức tượng ấy đều nghiễm nhi�n r� r�ng
hiện trước mặt, tức l� ph�p qu�n tượng n�y được th�nh
tựu.
e.
Sổ tức qu�n:
Ngo�i ba phương ph�p tr�n, c�n c� phương ph�p sổ tức dễ
thực h�nh, v� c� ảnh hưởng nhiều trong sự đối trị vọng
niệm. Sổ tức qu�n l� qu�n tưởng v� đếm hơi thở, theo hơi
thở ra v�o nhẹ nh�ng thong thả, đếm từng tiếng một, đếm
xu�i đến con số m�nh đ� định rồi đếm ngược lại. �iều cần
nhất l� phải chuy�n t�m v�o hơi thở, kh�ng để tạp niệm
xen v�o. Nếu c� qu�n hay nghi trong những con số m�nh
đếm th� cần phải bỏ, bắt đầu đếm lại như trước cho được
r� r�ng. Khi n�o tu tập sổ tức qu�n n�y m� t�m tr� ho�n
to�n định tĩnh, tức c� thể bắt đầu tập c�c ph�p qu�n
kh�c.
Ch� �:
Chủ đ�ch của ph�p qu�n tưởng l� diệt trừ vọng tưởng, l�m
cho t�m tr� được định tĩnh. Kinh luận c� rất nhiều ph�p
m�n kh�c nhau như ph�p Ngũ ��nh T�m Qu�n hay 16 ph�p
qu�n trong kinh V� Lượng Thọ. Người h�nh tr� c� thể t�y
theo ho�n cảnh, khả năng m� chọn lựa v� thực h�nh tu tập.
f.
C�ch đối trị:
Trong khi tu qu�n nếu thấy tinh thần m� mẫn, đầu muốn
gục xuống, th� phải để t�m nơi ch�nh giữa hai con mắt m�
đối trị; nếu thấy t�m loạn động, th�n ngồi kh�ng vững
thời để t�m nơi r�n để đối trị; khi trong ngực hơi tức
thời n�n ph�ng xả t�m tr�, bớt chuy�n ch� để t�m được
nhẹ nh�ng khoan kho�i; khi t�m chớm lười nh�c, th�n muốn
nghi�ng ngữa, miệng chảy nước miếng, phải chuy�n ch�
nhiều hơn. Trong khi ngồi qu�n tưởng, c� thấy cảnh giới
g� lạ, kh�ng n�n sanh t�m mừng hoặc sợ, cần phải lu�n
lu�n nhớ nghĩ rằng vạn ph�p đều kh�ng thật th� tự nhi�n
th�n t�m khoan kho�i nhẹ nh�ng, tr� huệ ph�t triển.
3. Những điểm cần nhớ: Muốn ph�p qu�n
tưởng được lợi �ch, cần phải ch� � c�c điểm sau đ�y:
a.
Ki�n ch�:
Ng�y n�o cũng tập t�y theo giờ đ� ấn định.
b.
Tuần đầu tập
ngồi trong v�ng 15 ph�t, tuần thứ hai ngồi nửa tiếng,
đến tuần thứ 5, thứ 6 ngồi 45 ph�t. Cứ tập lần lần v�
tăng th�m cho đến 1 giờ hay 2 giờ chẳng hạn.
c.
N�n tập l�c
4, 5 giờ s�ng sau khi thức dậy hay buổi tối trước khi đi
ngủ. Nếu chọn được buổi s�ng th� tốt hơn.
d.
Trong thời
gian tu tập, cố gắng đừng để cho những người chung quanh
biết, nhất l� đừng khoe sự tu tập của m�nh cho người
ngo�i.
e.
Sau khi ngồi
tu qu�n, nếu cảm thấy th�n t�m nhẹ nh�ng s�ng suốt, tức
buổi tập đ� c� kết quả đ�ng ph�p.
f.
Trong khi tu
tập thấy th�n t�m c� g� thay đổi lạ l�ng thời t�m hỏi
thầy bạn để khỏi lạc v�o t� ph�p.
B.
Ph�p qu�n niệm Phật:
i. Chủ đ�ch:
Chuyển đổi t� niệm th�nh ch�nh niệm, �c cảnh th�nh thiện
cảnh, dứt sạch c�c vọng niệm, chứng ngộ thực tướng c�c
ph�p.
II. Sự tu tập:
1.
Trước khi tu tập:
�iều h�a ăn uống, giấc ngủ, hơi thở như ph�p m�n qu�n
tưởng.
2.
Qu�n niệm v� tr� danh niệm Phật:
Ph�p niệm Phật c� phương ph�p tr� danh niệm Phật l� giản
dị v� hợp với căn t�nh của ch�ng sanh đời mạt ph�p n�y.
Kinh Di-�� Sớ Sao c� c�u: "�ường tắt trong c�c đường tắt"
l� chỉ cho phương ph�p tr� danh n�y. Tr� danh niệm Phật
l� niệm tr� danh hiệu đức Phật A Di-��, niệm niệm nhớ
nghĩ r� r�ng, kh�ng để tạp niệm xen v�o. C� những phương
tiện thực h�nh như sau:
a.
Sổ thập niệm Phật:
Cứ mỗi hơi thở ra niệm v� đếm 10 c�u niệm Phật; khi thở
v�o cũng như thế; hoặc một hơi thở ra v�o niệm v� đếm 10
c�u niệm Phật (thời gian thực h�nh cũng như ph�p qu�n
tưởng tr�n). Nếu v� nghiệp lực v� ho�n cảnh kh�ng thể
ngồi tu l�u được, th� �t nhất trước khi đi ngủ v� sau
khi thức dậy thong thả r� r�ng niệm v� đếm 10 danh hiệu
Phật trong 10 hơi, l�m cho thường sẽ được lợi �ch nhiều.
b.
Truy đảnh niệm Phật:
C�u n�y nối liền c�u kia, chữ trước tiếp chữ sau kh�ng
gi�n đoạn, dứt khoảng. Phương ph�p n�y ch� trọng sự li�n
tục, n�n bất cứ thở ra hay thở v�o, đều phải ch� t�m
niệm Phật, cứ tiếp-tục như thế cho hết giờ m�nh đ� định.
c.
Sổ ch�u niệm Phật:
Cứ niệm một danh hiệu l� lần một hạt chuỗi, chuy�n t�m
kh�ng để cho vọng niệm xen v�o. Số chuỗi niệm t�y theo
nguyện của m�nh. V� dụ, nếu nguyện mỗi lần niệm hai
chuỗi 108 hột, th� h�m n�o cũng như vậy, kh�ng được th�m
hay bớt, trừ khi bệnh hoặc nguyện niệm th�m.
d.
Phản văn niệm Phật:
Ch� � nghe r� từng tiếng niệm Phật của m�nh, miệng niệm
th� tai ch� � nghe, kh�ng bỏ s�t bất cứ một niệm lớn
tiếng hay nhỏ. Chủ đ�ch của ph�p m�n n�y l� chuy�n nghe
từng tiếng, từng chữ niệm Phật của m�nh để ngăn trừ c�c
ngoại trần kh�ng cho len lỏi v�o.
e.
Ban ch�u niệm Phật:
Tức l� vừa đi vừa niệm hoặc đi kinh h�nh trong ch�a hoặc
đi b�ch bộ trong s�n ch�a hay ở những nơi c� b�ng m�t.
f.
Chuy�n niệm niệm Phật:
Năm ph�p tr�n l� phương tiện tu h�nh của những l�c ngồi
hoặc đi tịnh niệm. Phương ph�p chuy�n niệm niệm Phật th�
bất cứ l�c n�o, ở đ�u cũng c� thể niệm. Niệm trong l�c
đi, đứng, nằm, ngồi; niệm trong thời ăn uống, ngủ nghỉ;
hễ t�m khởi động niệm th� niệm Phật. Niệm cho đến l�c
n�o th�nh thục, kh�ng gi�n đoạn xen hở. Thực tập cho đến
khi nhất t�m bất loạn th� ph�p m�n n�y th�nh tựu.
3.
C�ch thức niệm Phật:
T�y theo ho�n cảnh v� căn cơ m� niệm Phật với những
phương c�ch sau đ�y:
a.
Cao thanh niệm Phật:
Niệm tụng lớn tiếng, h�a theo điệu m� thứ lớp điều h�a,
tuần tự, theo nghi thức đ� định sẵn. Ng�y n�o cũng tụng,
theo thời giờ đ� định, kh�ng biếng nh�c trễ n�i, nhất l�
phải th�nh k�nh trang nghi�m khi đứng trước b�n Phật, v�
phải ch� t�m tưởng nhớ đến Phật. Phương ph�p n�y được
thực h�nh khi n�o đ�ng người đồng tụng v� ở những nơi
rộn r�ng kh�ng thể tịnh niệm được.
b.
�� th�nh niệm Phật:
Kh�ng niệm lớn tiếng, chỉ niệm thầm nhỏ vừa đủ m�nh nghe.
C�ch thức n�y n�n d�ng trong những l�c ngồi tịnh niệm v�
khi l�m lễ trước b�n thờ Phật một m�nh, vừa qu�n tưởng
h�nh dung đức Phật vừa niệm, kh�ng để c�c t� niệm xen
lẫn v�o.
c.
Mật niệm niệm Phật:
Kh�ng niệm c� tiếng như hai c�ch tr�n. ở đ�y chỉ niệm
Phật bằng tr�, bằng � tưởng m� th�i, kh�ng d�ng miệng
lưỡi, chuy�n t�m qu�n tưởng h�nh dung đức tướng v� thầm
lặng niệm tr� danh hiệu Phật. Phương ph�p n�y n�n �p
dụng trong l�c ngồi tịnh niệm, hoặc l�c đi giữa đường
hay đang l�m việc v� ở những chỗ kh�ng c� b�n Phật.
4.
Thực tướng niệm Phật:
Hai phương ph�p qu�n tưởng v� niệm Phật tr�n chỉ l�
phương tiện để đi đến Ph�p thật tướng niệm Phật n�y.
Thực tướng niệm Phật l� t�m hiểu ch�nh l� v� th�ng đạt
thực tướng của sự vật. Thực tướng của sự vật l� tướng "l�
tướng" m� đức Phật đ� gi�c ngộ. Người muốn sống đời sống
giải tho�t phải đoạn trừ tất cả thi�n chấp (c�, kh�ng,
đoạn, thường) để đạt đến l� nghĩa trung đạo. Th�m đạt l�
trung đạo (sự thật c�c ph�p) tức l� niệm Phật m� kh�ng
c�n ph�n biệt m�nh l� người niệm v� đức Phật l� người
được niệm. V� Phật v� ch�ng sanh đều kh�ng ngo�i tự t�m
thanh tịnh, n�n niệm Phật tức l� niệm gi�c t�nh của m�nh.
Ngo�i gi�c t�nh ấy kh�ng c� một đức Phật n�o đ�ng niệm.
Niệm Phật đến cho thuần diệu ấy tức l� hợp với bản gi�c
thanh tịnh. Ta với Phật kh�ng hai kh�ng kh�c, kh�ng thấy
c� phiền n�o đ�ng trừ, kh�ng thấy c� Niết B�n đ�ng chứng,
t�m hồn trong s�ng, từ bi tr� huệ. D�ng phương tiện cứu
khổ ch�ng sanh, cũng kh�ng cần thấy tướng ch�ng sanh để
độ.? N�i một c�ch kh�c, thật tướng niệm Phật tức l� gi�c
ngộ sự thật của vạn ph�p v� sống đ�ng như thật của Phật.
III. Những điểm cần nhớ:
1.
Chọn phương
ph�p tu qu�n niệm Phật. �ức Phật t�y theo căn cơ của
ch�ng sanh m� chỉ c�c phương ph�p. Ch�ng ta khi thực
h�nh t�y theo căn t�nh, chỉ n�n lựa một ph�p m�n thực
h�nh cho triệt để; tập từ dễ đến kh� v� khi thuần thục
được ph�p n�o th� c� thể tập ph�p kh�c.
2.
Mỗi ng�y để
d�nh nửa giờ hay một giờ để niệm Phật, v�o buổi tối
trước khi ngủ hay buổi s�ng sau khi thức dậy. Những giờ
ấy thanh tịnh n�n tu tập được nhiều kết quả. Hai ph�p
chuy�n niệm v� thật tướng niệm Phật th� l�c n�o cũng
thực h�nh được.
3.
N�n nhớ,
người tu niệm sẽ gặp nhiều trở lực, ngo�i c�c ho�n cảnh
kh�ng thuận tiện c�n c� nội ma v� ngoại ma lu�n lu�n đến
ph� v� thử-th�ch. Người h�nh tr� phải rất d�ng m�nh tinh
tấn mới khỏi bị ma l�m thối thất.
4.
"Phật cao một
thước, ma cao một trượng". C�c lo�i ma c� thể hiện th�nh
những hiện tượng kỳ lạ để lừa gạt khủng bố người tu h�nh.
Ch�ng ta cần b�nh tĩnh s�ng suốt để đối trị, để ph�n
biệt t� ngụy.
5.
Kh�ng n�n
khởi t�m mừng, cũng như kh�ng n�n sợ h�i khi thấy những
hiện tượng kỳ lạ trong khi tu niệm Phật. Chỉ n�n nhứt
t�m qu�n tưởng niệm tr� danh hiệu Phật, xem vạn ph�p l�
giả ảnh, kh�ng chắc thực.
C. Kết luận:
Ph�p qu�n tưởng v� ph�p qu�n niệm Phật l� hai ph�p m�n
tu h�nh hợp với căn cơ ch�ng sanh hiện đại, v�? dễ thực
h�nh. Chỉ c� thực h�nh mới đ�ng
như lời Phật dạy. H�ng Phật tử kh�ng thể xao l�ng, kh�ng
thể kh�ng thực h�nh một trong hai ph�p m�n tr�n được. Sự
thực h�nh ở nơi đ�y bao tr�m cả nghĩa tinh tấn d�ng m�nh
h�nh tr�, kh�ng bao giờ thối thất gi�n đoạn.
�ừng c� n�n qu� hăng h�i l�c ban đầu, đến nỗi sanh bệnh
v� lạc v�o ma đạo. Cần phải giữ mức trung b�nh, thong
thả hướng tiến một c�ch chắc chắn, mới mong c� nhiều kết
quả thiết thực. Thực h�nh hai ph�p m�n tr�n tức thực
h�nh năm hạnh: Tinh tấn, hỷ xả, từ bi, thanh tịnh v� tr�
hu